Cho dù bạn đang mua hay bán nhiên liệu viên sinh khối, bạn vẫn nên lập bảng giá trị nhiệt lượng của viên sinh khối.
Bảng giá trị nhiệt lượng của viên sinh khối được cung cấp cho mọi người và bạn không còn phải lo lắng về việc mua phải viên sinh khối có giá trị nhiệt lượng thấp nữa.
Tại sao tất cả đều là hạt? Sử dụng 1 gói mỗi ngày từ công ty này và 1,5 gói mỗi ngày từ công ty kia. Tại sao lượng hạt lại tăng lên? Hãy xem bảng giá trị nhiệt lượng của viên nén sinh khối này để cho bạn thấy thực tế của máy viên nén sinh khối. Giá trị nhiệt lượng của nhiên liệu viên thân cây ngô, nhiên liệu viên thân cây bông, nhiên liệu viên gỗ thông, nhiên liệu vỏ đậu phộng, viên gỗ hỗn hợp, v.v.
Giá trị nhiệt lượng của một số sinh khối khi sấy khô tự nhiên
Giá trị nhiệt lượng cao của thân cây ngô là 16,90MJ/kg, khi quy đổi ra kcal tương đương 4039 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 15,54MJ/kg, khi quy đổi ra kcal tương đương 3714 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của rơm rạ cao lương là 16,37MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 3912 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 15,07MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 3601 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của rơm bông là 17,37MJ/kg, tương ứng với 4151 kcal/kg khi quy đổi thành kcal, giá trị nhiệt lượng thấp là 15,99MJ/kg, tương ứng với 3821 kcal/kg khi quy đổi thành kcal.
Giá trị nhiệt lượng cao của rơm đậu nành là 17,59MJ/kg, tương ứng với 4204 kcal/kg khi quy đổi thành kcal, giá trị nhiệt lượng thấp là 16,15MJ/kg, tương ứng với 3859 kcal/kg khi quy đổi thành kcal.
Giá trị nhiệt lượng cao của rơm lúa mì là 16,67MJ/kg, tương ứng với 3984 kcal/kg khi quy đổi thành kcal, giá trị nhiệt lượng thấp là 15,36MJ/kg, tương ứng với 3671 kcal/kg khi quy đổi thành kcal.
Giá trị nhiệt lượng cao của rơm rạ là 15,24MJ/kg, quy đổi ra kcal tương ứng là 3642 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 13,97MJ/kg, quy đổi ra kcal tương ứng là 3338 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của vỏ trấu là 15,67MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 3745 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 14,36MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 3432 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của rơm rạ là 16,31MJ/kg, quy đổi ra kcal tương ứng là 3898 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 15,01MJ/kg, quy đổi ra kcal tương ứng là 3587 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của rơm rạ là 16,26MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 3886 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 14,94MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 3570 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của lá là 16,28MJ/kg, chuyển đổi thành kcal tương ứng với 3890 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 14,84MJ/kg, chuyển đổi thành kcal tương ứng với 3546 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của phân bò là 12,84MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 3068 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 11,62MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 2777 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của cành liễu là 16,32MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 3900 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 15,13MJ/kg, quy đổi ra kcal tương đương 3616 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của cành cây dương là 14,37MJ/kg, khi quy đổi ra kcal tương đương 3434 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 13,99MJ/kg, khi quy đổi ra kcal tương đương 3343 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của vỏ đậu phộng là 16,73MJ/kg, khi quy đổi ra kcal tương đương 3999 kcal/kg, giá trị nhiệt lượng thấp là 14,89MJ/kg, khi quy đổi ra kcal tương đương 3560 kcal/kg.
Giá trị nhiệt lượng cao của thông là 18,37MJ/kg, tương ứng với 4390 kcal/kg khi quy đổi thành kcal, giá trị nhiệt lượng thấp là 17,07MJ/kg, tương ứng với 4079 kcal/kg khi quy đổi thành kcal.
Trên đây là bảng thống kê giá trị nhiệt lượng của các nguyên liệu sinh khối phổ biến mà chúng tôi đã biên soạn. Cho dù bạn đang mua hay bán nhiên liệu sinh khối, thì việc thu thập bảng giá trị nhiệt lượng của viên sinh khối là rất đáng giá.
Trong quá trình sản xuất viên sinh khối thực tế, độ tinh khiết, hàm lượng tro, độ ẩm, v.v. của nguyên liệu thô cũng sẽ ảnh hưởng đến giá trị nhiệt lượng của nhiên liệu viên sinh khối. Theo giá trị nhiệt lượng của nguyên liệu thô, chúng ta có thể biết được giá trị nhiệt lượng của nhiên liệu viên sinh khối mà chúng ta sử dụng. Sự thật là, bạn không thể nghe theo một cách mù quáng báo giá của các nhà sản xuất nhiên liệu viên sinh khối.
Giá trị nhiệt lượng ban đầu của các loại chất thải nông nghiệp và lâm nghiệp là bao nhiêu và liệu chúng có thể được chế biến thành nhiên liệu sinh khối để thay thế than đá hay không, để bạn không phải chịu những tổn thất ngớ ngẩn nữa. Bạn đã giải quyết được những thắc mắc của mình sau khi đọc bài viết này hôm nay chưa? Chúng tôi, Kingoro, chuyên sản xuất và bán các loại máy viên nén rơm, máy viên nén gỗ, máy viên nén sinh khối và các thiết bị dây chuyền sản xuất khác. Hoan nghênh bạn bè đến thăm và tham khảo.
Thời gian đăng: 25-04-2022